BC Kết quả tự đánh giá chất lượng bệnh viện, khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2024

Thứ tư - 29/01/2025 04:16
    SỞ Y TẾ TỈNH PHÚ THỌ                                CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          BỆNH VIỆN MẮT                                                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
          Số     /BC- BV                                                         
      Việt Trì, ngày  29     tháng  01     năm 2025

BÁO CÁO

Kết quả tự đánh giá chất lượng bệnh viện, khảo sát hài lòng

người bệnh, nhân viên y tế năm 2024

                            

CĂN CỨ THỰC HIỆN
Căn cứ Quy chế Bệnh viện của Bộ Y tế được ban hành theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT, ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại Bệnh viện;
Căn cứ Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành bộ tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học.
Căn cứ Quyết định số 3652/QĐ-BYT, ngày 03/12/2024 của Bộ Y tế về việc Ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2024-2025.
Căn cứ Văn bản số 137/SYT-NVY&QLHN ngày 14/01/2025 của Sở Y tế ban hành hướng dẫn kiểm tra, đánh giá CLBV, khảo sát HLNB, NVYT năm 2024- 2025.
Căn cứ Quyết định số 2975/QĐ-SYT, ngày 13/7/2017 của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Phú Thọ về việc ban hành phân cấp quản lý, tổ chức và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các đợn vị trực thuộc Sở Y tế;
Bệnh viện Mắt tỉnh Phú Thọ tiến hành tự kiểm, đánh giá CLBV năm 2024, kết quả tự chấm điểm cụ thể như sau:
 
  1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

Thực hiện công tác tự kiểm tra, đánh giá hàng năm, Giám đốc bệnh viện đã bám sát các nội dung được hướng dẫn, phân công chỉ đạo các khoa/phòng liên quan triển khai thực hiện tự đánh giá.

Ban hành Quyết định số 18/QĐ-BV ngày  15  /01/2025 của Giám đốc bệnh viện về việc thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá CLBV, KSHL NB, NVYT năm 2024 và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên;

Ban hành Kế hoạch số 30/KH-BV ngày 15 /01/2025 của Bệnh viện, Kế hoạch tự kiểm tra, đánh giá CLBV, KSHL NB, NVYT năm 2024;

  1. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

1 Thông tin, số liệu hoạt động của Bệnh viện

 Thông tin, số liệu hoạt động của Bệnh viện trong 12 tháng (chuyên môn, tài chính, nhân lực, tổ chức, danh mục kỹ thuật, danh sách người hành nghề, danh mục trang thiết bị, sử dụng thuốc 12 tháng, báo cáo mô hình bệnh tật ICD-10), kết quả đánh giá chất lượng theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam; kết quả đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với bệnh viện: được nhập đầy đủ trên phần mềm Quản lý Kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện

. - Điểm quy đổi: 30/30 điểm

2. Đánh giá chất lượng bệnh viện

2.1. Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với bệnh viện (ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024, đánh giá sau ngày 01/01/2025): Nhập đầy đủ thông tin trên phần mềm Quản lý Kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện.

Điểm quy đổi: 38/43 điểm

2.2. Đánh giá Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0 ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và các tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng bệnh viện.Tóm tắt kết quả tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện:

  • Tổng số các tiêu chí đực áp dụng đánh giá: 76/80 TIÊU CHÍ
  • Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 80 tiêu chí: 95%
  • Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 304 (Có hệ số: 325)
  • Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 3.92
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Tổng số tiêu chí
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 0 0 15 46 15 76
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: 0.00 0.00 19.73 60.04 19.73 76
Chi tiết tại Phụ lục đính kèm báo cáo này.
2. Khảo sát hài lòng
a.Khảo sát hài lòng người bệnh ngoại trú
-Tỷ lệ hài lòng chung: 100%
-Điểm trung bình chung: 4.8
-Điểm trung bình từng phần:
 +Phần A: 4.7
 +Phần B: 4.7
 +Phần C: 4.8
 +Phần D: 4.9
 +Phần E: 4.9
Tỷ lệ hài lòng so với mong đợi: 95.%
Chỉ số hài lòng toàn diện: 100%
b. Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú
-Tỷ lệ hài lòng chung: 100%
-Điểm trung bình chung: 4.89
-Điểm trung bình từng phần:
 +Phần A: 4.89
 +Phần B: 4.84
 +Phần C: 4.86
 +Phần D: 4.95
 +Phần E: 4.93
Tỷ lệ hài lòng so với mong đợi: 95.%
Chỉ số hài lòng toàn diện: 100%

c. Khảo sát hài lòng nhân viên y tế
-Tỷ lệ hài lòng chung: 100 %
-Điểm trung bình chung: 4.83
-Điểm trung bình từng phần:
 +Phần A: 4.8
 +Phần B: 4.84
 +Phần C: 4.85
 +Phần D: 4.84
 +Phần E: 4.83
Sẽ gắn bó làm việc tại bệnh viện lâu dài: 100%
Chỉ số hài lòng toàn diện: 99%
3. Tổng hợp chung

STT

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ ĐẠT

ĐIỂM

1

Thông tin số liệu, hoạt động bệnh viện

Nhập đầy đủ

30

2

Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng cơ bản

Không có xe vận chuyển cứu thương

Không đạt tiêu chuẩn về bức xạ

0

2

Đánh giá bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện 2.0

3.92 x 100

392

3

Khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế

  • Hài lòng người bệnh ngoại trú: 100%
  • Hài lòng người bệnh nội trú: 100%
  • Hài lòng NVYT: 100%

50

50

50

4

Kiểm tra công tác cấp cứu, hồi sức tích cực người bệnh

  • Có 1 bác sĩ hồi sức
  • Không có khoa hồi sức tích cực

0

5

Kiểm tra việc triển khai các chỉ đạo khẩn của Chính phủ, Bộ Y tế

  • Chuyển đổi số, phát triển CNTT, nâng cao chất lượng KCB
    1. Đặt lịch hẹn khám
  • Có áp dụng CNTT để dặt lịch hẹn khám trước, tỷ lệ người đến khám sử dụng dưới 50%.
    1. Triển khai hội chẩn, hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa: không có
    2. Triển khai bệnh án điện tử
  • Thực hiện tốt, áp dụng hoàn toàn bệnh án điện tử
    1. Công tác chuyển đổi số, triển khai sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VneID, các công việc liên quan thực hiện Đề án 06 của Thủ tướng Chính phủ

 

    1. Tình hình cung ứng thuốc, vật tư y tế trong bệnh viện: đủ thuốc, vật tư y tế không bị gián đoạn nguồn cung

 

    1. Việc chấp hành pháp luật về giá dịch vụ khám:
  • Công khai giá: đã công khai
  • Đã lập phương án giá
  • Thực hiện kê khai giá KBCB theo yêu cầu đầy đủ
  • Chấp hành mức giá do cơ quan có thẩm quyền quyết định: có thực hiện thu đúng giá niêm yết cho đúng đối tượng

 

    1. Thực hiện các quy định về mức giường bệnh, số giường kế hoạch, thực kê và điều kiện liên quan như diện tích, cơ sở hạ tầng nhân lực…:

+ Số giường kế hoạch và thực kê chênh nhau dưới 10%

5.8 Thực hiện việc xếp cấp chuyên môn kỹ thuật: đúng thời hạn đầy đủ bằng chứng minh họa

 

 

 

10

 

 

0




30



20






30





10

10


10

10









20


20

6

Kiểm tra việc phản hồi một số văn bản

Báo cáo đủ

30

Tổng điểm

772/1000

  1. TỒN TẠI – HẠN CHẾ

Mặc dù đã có sự cải tiến về nhiều mặt, đặc biệt là dinh dưỡng tiết chế, quản lý chất lượng và kiểm soát nhiễm khuẩn trong năm 2024, tuy nhiên mức điểm chưa đạt tối đa, còn nhiều nội dung cần cải tiến thêm.

Nguyên nhân

  1. KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC

Mạng lưới quản lý chất lượng của bệnh viện gần như toàn bộ là kiêm nhiệm công việc, do đó chất lượng quản lý chưa thực sự hiệu quả ở một số mặt. Hơn nữa, năm 2024, lượng bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện tăng vọt, nhân lực tập trung hơn cho chuyên môn để đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh.

Hơn nữa, một số tiêu chí khó áp dụng được ở Bệnh viện Mắt như hệ thống oxy trung tâm, …

  1. PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2025

Năm 2025, Bệnh viện tập trung cải tiến một số nội dung ở mức 3 điểm, phấn đấu đánh giá cuối năm 2025 mức điểm đạt trên 4.00. Trong đó chủ yếu tập trung vào một số nội dung chính sau:

STT

Tiêu chí

Điểm tự chấm 2024

Điểm tự chấm 2025

(Phấn đấu)

2

C5.5.

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

4

3

C7.1.

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

4

4

C9.6.

Hội đồng thuốc và điều trị

3

4

5

C10. Nghiên cứu khoa học

3

4

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây